Bảng giá xe honda tháng 1 2021 cùng bài đánh giá winner x 2021- 2021
Những điểm mới của xe Honda Winner 2021 - 2021 Tại Malaysia, giá bán lẻ của Honda RS150R là 7.999 RM cho bản tiêu chuẩn, tương đương 45,6 triệu đồng và 9.299 RM cho phiên bản Repsol, tương đương 53 triệu đồng. Phiên bản màu mới của RS150R là đen Pearl Magellanic Black. xem thêm: giá xe máy Phiên bản này là sự bổ sung của mẫu tay côn này bên cạnh những phiên bản đang được bán...
Có thể bạn quan tâm:
- Đánh giá xe Suzuki GSX-S1000 ABS 2021 - 2021, hình ảnh & giá bán tháng 1 2021
- Bảng giá Kawasaki Z300 ABS tại Việt Nam tháng 1 2021
- Giá xe SH Mode tháng 1 2021 bao nhiêu? có nên mua SH mode 2021 hay chờ SH mode 2021?
- Bảng giá xe Honda Vision 2021 2021 tháng 1 2021
- Đánh giá về xe TOYOTA YARIS 2021 2021 cùng khuyến mãi tháng 1 2021
Những điểm mới của xe Honda Winner 2021 – 2021
Tại Malaysia, giá bán lẻ của Honda RS150R là 7.999 RM cho bản tiêu chuẩn, tương đương 45,6 triệu đồng và 9.299 RM cho phiên bản Repsol, tương đương 53 triệu đồng. Phiên bản màu mới của RS150R là đen Pearl Magellanic Black. xem thêm: giá xe máy
Phiên bản này là sự bổ sung của mẫu tay côn này bên cạnh những phiên bản đang được bán như xanh Pearl Nightfall Blue, đỏ Candy Scintillate Red và Repsol racing livery. Mẫu xe này còn được biết đến với tên gọi Honda Winner tại Việt Nam hay Supra GTR 150 tại Indonesia.
Honda Winner 150 thể hiện điểm mạnh khi vận hành ở các cung đường khó, đường trường.
Khi trực tiếp trải nghiệm Honda Winner 150, ấn tượng lớn nhất ở mẫu xe côn tay này chính là khả năng vận hành tốt trên các cung đường trường và đường khó với nhiều ổ gà hay đường đèo dốc. Khối động cơ 150 phân khối khởi động khá êm ái, đặc trưng của những dòng xe Honda cỡ nhỏ.
Trên đường ven đại lộ Thăng Long – Hòa Lạc, xe vận hành êm và lướt, đặc biệt khi ở cấp số 6. Một dạng địa hình khác Honda Winner 150 dễ chinh phục nữa là đường đất mấp mô, dốc tại một số quả đồi ở khu vực Sơn Tây. Từ dưới chân đồi, vào số 1 và giữ đều ga, xe leo dốc khá khỏe.
Sức mạnh RS150R đến từ khối động cơ DOHC 4 thì 149,7 cc, làm mát bằng dung dịch, công suất 15,6 mã lực tại 9.000 vòng/phút và mô-men xoắn 13,5 Nm ở 6.500 vòng/phút, kết hợp với hộp số côn tay 6 cấp. Xe trang bị hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, tiêu chuẩn khí thải Euro 3 và bình xăng dung tích 4,5 lít.
Mặt đồng hồ của Honda Winner 150 thiết kế không mấy ấn tượng nhưng khá trực quan với đồng hồ analog báo vòng tua máy và một màn hình LCD nhỏ hiển thị các thông số như tốc độ, cấp số, mức tiêu hao nhiên liệu. Hệ thống đèn phía trước nổi bật với đèn pha LED tuy nhiên xe lại không có thêm đèn LED định vị như ở mẫu xe đối thủ Exciter 150. Khi 2 xe di chuyển song song, nhìn từ phía trước, mẫu côn tay của Yamaha nổi bật hơn.
Honda RS150R sử dụng phuộc ống lồng phía trước và monoshock phía sau không khác gì Honda Winner 150 tại Việt Nam. Dưới yên có một cốp nhỏ, đồng hồ tua máy đi kèm với màn hình LCD hiển thị thông tin liên quan như mức nhiên liệu, tốc độ, số đang gài.
Phiên bản màu mới kết hợp tone màu giữa đen nhám và xanh neon, là sự bổ sung bên cạnh các phiên bản màu đỏ, đen, xanh và Resol đang được bán tại Malaysia.
RS150R nặng 122 kg và chiều cao yên ở mức 764 mm, trong khi đó mẫu Honda Winner tại Việt Nam cao hơn ở mức 780 mm. Đèn pha dạng LED đặc trưng và có đến 8 đèn xi-nhan cả trước sau. Hệ thống phanh gồm phanh thủy lực 296 mm phía trước và phanh đĩa 190 mm phía sau, mâm xe hợp kim đúc tiêu chuẩn.
Khả năng vận hành của Honda Winner 2021 – 2021
Honda Winner 150 được giới thiệu tại thị trường Việt Nam từ tháng 4 nhưng phải hơn 2 tháng sau đó, dòng xe côn tay 150 phân khối này mới chính thức lên kệ. Số liệu bán hàng ban đầu cho thấy, dù tháng đầu tiên doanh số của Winner 150 chỉ ở mức khiêm tốn khoảng 4.000 xe nhưng sang tháng thứ 2, mẫu xe côn tay của Honda đạt hơn 7.000 xe, bằng một nửa so với doanh số cùng tháng của đối thủ Yamaha Exciter 150.
Khoảng sáng gầm xe lớn với 167 mm cũng là một lợi thế giúp xe không bị cạ gầm khi qua những mô đất. Khi xuống dốc, ở số 1 và duy trì dải tốc độ thấp, độ ghì tốt cũng giúp người lái điều khiển xe dễ hơn mà ít phải sử dụng đến hệ thống phanh. Ngoài ra, hệ thống phuộc trước hành trình dài cũng là một điểm mạnh ở Winner 150.
Trên đường thẳng và vòng xuyến tại khu vực làng văn hóa các dân tộc Đồng Mô, với lốp sau kích thước lớn khi ôm cua và thử chạy zig zag, chiếc xe côn tay của Honda bám đường khá tốt. Mặc dù vậy duy trì số 1 ở vòng tua cao, động cơ Winner 150 gằn và kêu to hơn khá nhiều so với đối thủ Exciter 150.
Mặc dù sở hữu nhiều điểm mạnh ở khả năng vận hành nhưng thiết kế của Honda Winner 150 không mấy thu hút. Về tổng thể, dáng xe khá cao, chiều cao yên xe so với mặt đất 780 mm khiến những người có chiều cao khiêm tốn khó khăn hơn trong việc chống chân. Tạo hình phần nhựa ở Honda Winner 150 góc cạnh và bắt với nhau bằng các ốc vít tạo cảm giác chắc chắn và nam tính, tuy nhiên, tổng thể dàn nhựa trước, sau và thân xe không mấy hài hòa.
Với tín hiệu tích cực ban đầu, Honda Winner 150 ít nhiều đã tạo nên được sự chú ý từ người dùng. Ngoài ra, so sới dòng xe cạnh tranh trực tiếp Exciter 150 trước đây như Suzuki Raider R150, lợi thế thương hiệu Honda giúp Winner 150 tạo được sức ép lên Exciter 150 lớn hơn khá nhiều.
Hình ảnh xe côn tay Winner 2021 – 2021
Honda Winner 2021 – 2021 giá bao nhiêu?
Mẫu côn tay Honda RS150R vừa ra màu mới tại Malaysia, với giá bán không đổi 7.999 RM, tương đương 45,6 triệu đồng. Tại Việt Nam, mẫu xe này được biết đến với tên gọi Honda Winner.
Mẫu xe côn tay Honda RS150R 2021 – 2021 vừa có thêm phiên bản màu mới tại Malaysia, có chút khác biệt về đèn xi-nhan so với các phiên bản sản xuất tại thị trường khác. Tại Indonesia, chiếc xe có tên là Supra GTR 150, giống hệt với Honda Winner 150 tại thị trường Việt Nam.
Honda Winner mau moi gia tuong duong 45,6 trieu tai Malaysia hinh anh 1
Honda vừa cho ra mắt thêm phiên bản màu mới của mẫu côn tay RS150R tại Malaysia.
Honda Winner 2021 – 2021 khi nào về Việt Nam?
Keiichi Yasuda, Giám đốc điều hành của Boon Siew Honda Malaysia cho biết: “Phiên bản màu mới của Honda RS150R nhằm bổ sung cho vẻ ngoài mạnh mẽ và tuyệt vời của nó”. Honda RS150R 2021 – 2021 sẽ có mặt tại các đại lý ủy quyền của Boon Siew Honda tại Malaysia trước cuối tháng 8.
+ Bảng giá xe tay ga Honda tháng 1 2021
Bảng giá xe tay ga Honda 2021 – 2021 – 2021 tháng 1 2021 | ||||
Giá xe Vision 2021 – 2021 tại các đại lý Honda | ||||
Honda Vision 2021 – 2021"}”>Honda Vision 2021 – 2021 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Vision 2021 – 2021 tiêu chuẩn | 29,990,000 | 32,200,000 | 34,200,000 | 2,210,000 |
Vision 2021 – 2021 cao cấp | 30,790,000 | 33,700,000 | 34,800,000 | 2,910,000 |
Vision 2021 – 2021 đặc biệt | 31,990,000 | 35,200,000 | 36,100,000 | 3,210,000 |
Giá xe Lead 2021 – 2021 tại các đại lý Honda | ||||
Honda Lead 2021 – 2021 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Lead 2021 – 2021 tiêu chuẩn | 37,490,000 | 38,300,000 | 42,200,000 | 810,000 |
Lead 2021 – 2021 cao cấp | 39,290,000 | 42,100,000 | 45,800,000 | 2,810,000 |
Lead 2021 – 2021 đặc biệt | 39,790,000 | 43,200,000 | 46,600,000 | 3,410,000 |
Giá xe AirBlade 2021 – 2021 mới nhất hôm nay | ||||
Honda Airblade 2021 – 2021 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Air Blade 2021 – 2021 tiêu chuẩn | 37,990,000 | 39,800,000 | 44,500,000 | 1,810,000 |
Air Blade 2021 – 2021 cao cấp | 40,590,000 | 41,700,000 | 46,400,000 | 1,110,000 |
Air Blade 2021 – 2021 Sơn từ tính | 41,590,000 | 42,800,000 | 47,800,000 | 1,210,000 |
Air Blade đen nhám | 41,090,000 | 45,800,000 | 48,500,000 | 4,710,000 |
Giá xe SH Mode 2021 – 2021 cập nhật mới nhất hôm nay | ||||
Honda SH Mode 2021 – 2021 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
SH Mode 125 CBS | 51,690,000 | 58,800,000 | 66,500,000 | 7,110,000 |
SH Mode 2021 – 2021 ABS | 55,690,000 | 63,500,000 | 70,800,000 | 7,810,000 |
SH Mode ABS bản cá tính | 56,990,000 | 66,500,000 | 72,800,000 | 9,510,000 |
Giá xe SH 2021 – 2021 mới nhất tại các đại lý Honda | ||||
Honda SH 2021 – 2021 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Giá xe SH 125i CBS | 67,990,000 | 78,500,000 | 86,800,000 | 10,510,000 |
Giá xe SH125i ABS | 75,990,000 | 84,600,000 | 93,000,000 | 8,610,000 |
Giá xe SH 150i CBS | 81,990,000 | 94,300,000 | 103,800,000 | 12,310,000 |
Giá xe SH150i ABS | 89,990,000 | 103,000,000 | 112,800,000 | 13,010,000 |
Giá xe SH 300i đỏ đen | 269,000,000 | 269,500,000 | 287,800,000 | 500,000 |
Giá xe SH300i xám đen | 270,000,000 | 270,500,000 | 288,800,000 | 500,000 |
Giá xe PCX 2021 – 2021 mới nhất tại các đại lý Honda | ||||
Honda PCX 2021 – 2021 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Honda PCX 125 | 56,490,000 | 54,500,000 | 61,800,000 | -1,990,000 |
Honda PCX 150 | 70,490,000 | 69,500,000 | 77,500,000 | -990,000 |
Honda PCX Hybrid | 89,990,000 | 86,500,000 | 95,500,000 | -3,490,000 |
Giá xe Honda dành cho các mẫu xe số | ||||
Honda Wave Alpha 2021 – 2021 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Giá xe Wave Alpha 2021 – 2021 | 17,800,000 | 17,900,000 | 20,600,000 | 100,000 |
Honda Blade phanh cơ | 18,800,000 | 16,700,000 | 19,500,000 | -2,100,000 |
Honda Blade phanh đĩa | 19,800,000 | 18,200,000 | 20,800,000 | -1,600,000 |
Honda Blade vành đúc | 21,300,000 | 19,500,000 | 22,400,000 | -1,800,000 |
Honda Wave RSX phanh cơ | 21,500,000 | 21,000,000 | 24,000,000 | -500,000 |
Honda Wave RSX phanh đĩa | 22,500,000 | 23,500,000 | 25,800,000 | 1,000,000 |
Honda Wave RSX vành đúc | 24,500,000 | 24,200,000 | 27,200,000 | -300,000 |
Honda Future vành nan hoa | 30,200,000 | 31,800,000 | 35,200,000 | 1,600,000 |
Honda Future vành đúc | 31,200,000 | 34,200,000 | 37,800,000 | 3,000,000 |
Honda MSX 2021 – 2021 | 50,000,000 | 49,400,000 | 56,500,000 | -600,000 |
Honda Winner thể thao | 45,500,000 | 47,700,000 | 48,200,000 | 2,200,000 |
Honda Winner cao cấp | 46,000,000 | 48,000,000 | 48,500,000 | 2,000,000 |
Tags: Thông số kỹ thuật winner 2021 – 2021, giá xe winner , bảng giá xe honda winner , winner 2021 – 2021 bán bao nhiêu, winner 2021 – 2021 khi nào về vn, giá xe máy, nhược điểm của winner 2021 – 2021
- Kawasaki Ninja 300 ABS giá bao nhiêu tiền?
- Giữa xe Liberty 2021 - 2021 Piaggio và Vision 2021 - 2021 nên mua xe nào?
- Điểm khác biệt giữa Honda Vision vs Yamaha Nozza 2021
- Chọn mua Yamaha Acruzo hay Honda Vision trong tầm giá 35 triệu?
- Có nên mua xe vision 2021 của Honda?